Page 196 - Lịch sử Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang (1976 - 2005)
P. 196

dựng cơ sở đảng “Trong sạch, vững mạnh”, các cơ sở đảng
             đã đề ra được những mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể sát với cơ
             sở. Tại bốn đảng bộ huyện (Chiêm Hoá, Na Hang, Hàm Yên,
             Sơn Dương), Đảng bộ Dân chính đảng và Đảng bộ Quân sự
             tỉnh đã có 196/290 cơ sở đăng ký phấn đấu giữ vững danh
             hiệu trong sạch, vững mạnh, 94 cơ sở phấn đấu đạt loại khá.
                 Nhằm tiếp tục quán triệt sâu sắc hơn quan điểm đổi mới

             của  Đảng  trong  Đảng  và  toàn  xã  hội,  đồng  thời  đấu  tranh
             chống âm mưu, thủ đoạn chống phá của các thế lực thù địch
             đối với cách mạng nước ta, ngày 18-2-1995, Bộ Chính trị ra
             Nghị quyết 09-NQ/TW Về một số định hướng lớn trong công
             tác  tư  tưởng  hiện  nay.  Ngày  21-4-1995,  Tỉnh  uỷ  Tuyên
             Quang ra kế hoạch thực hiện Nghị quyết 09 của Bộ Chính trị,
             nêu rõ mục đích, yêu cầu là: làm cho mọi cán bộ, đảng viên
             có lập trường chính trị vững vàng, kiên định, có phẩm chất và
             lối sống trong sạch, nâng cao cảnh giác với âm mưu, thủ đoạn
             của các thế lực thù địch. Công tác tư tưởng phải góp phần
             đảm bảo sự thống nhất  về chính trị và tư tưởng trong toàn
             Đảng  bộ,  làm  hạt  nhân  tập  hợp,  đoàn  kết  toàn  Đảng,  toàn
             dân; củng cố niềm tin của cán bộ, đảng viên và nhân dân với

             công cuộc đổi mới và sự lãnh đạo của Đảng; không để nhân
             dân bị kẻ xấu lợi dụng lôi kéo vào các hoạt động trái pháp
             luật và các thủ đoạn “diễn biến hoà bình” của các thế lực thù
             địch. Ban Thường vụ Tỉnh uỷ cũng đề ra một số nội dung và
             nhiệm vụ cụ thể về công tác tư tưởng.
                 Trong quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết Đại hội VII
             của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI, Tuyên
             Quang - nơi từng là "Thủ đô Khu giải phóng", "Thủ đô kháng


             198
   191   192   193   194   195   196   197   198   199   200   201