Page 1240 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 1240

1240    ĐỊA CHÍ TUYÊN QUANG



                      Các chánh văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
                                                    qua các thời kỳ

                 TT        Họ và tên               Thời gian giữ chức vụ                 Ghi chú

                  1   Ma Thế Trân          2005 - 2008

                  2   Nguyễn Thị Độ        từ tháng 9-2009 đến tháng 7-2011
                  3   Phạm Văn Loan        năm 2013 đến nay



               II- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH                          4   Kim Xuyến Lượng        1976 - 1977

                   1. Ủy ban tỉnh qua các thời kỳ                5   Viên Thế Nghiêu        1977 - 1985
                   Ngày 22-8-1945, Tổng khởi nghĩa giành
               chính quyền thành công trong toàn tỉnh;           6   Phạm Đình Di           1985 - 1986
               Ủy ban cách mạng lâm thời (tức Ủy ban             7   Quan Ngọc Thuyết       1986 - 1989

               hành chính) tỉnh được thành lập, do đồng          8   Hoàng Thừa             1989 - 1991
               chí Nguyễn Công Bình làm Chủ tịch. Sau            9   Trần Trung Nhật        1991 - 1998
               bầu cử Hội đồng nhân dân tỉnh khóa I (đầu
               năm 1946), Ủy ban hành chính tỉnh được            10 Hà Phúc Mịch            1998 - 2003
               kiện toàn. Cũng trong năm 1946, Ủy ban            11 Lê Thị Quang           2004 – 4-2009

               kháng chiến tỉnh được thành lập, do đồng          12 Đỗ Văn Chiến          5-2009 – 6-2011
               chí Nguyễn Công Bình, Chủ tịch Ủy ban
               hành  tỉnh  làm  Chủ  tịch.  Đến  năm  1948-      13 Chẩu Văn Lâm          từ tháng 6-2011
               1949, Ủy ban kháng chiến và Ủy ban hành                                       đến nay
               chính chính sáp nhập thành Ủy ban kháng
               chiến hành chính. Sau ngày hòa bình lập                        Phó Chủ tịch
               lại, đổi tên thành Ủy ban hành chính và

               năm 1976 đổi thành Ủy ban nhân dân.              STT        Họ và tên         Thời gian

                                                                 1    Trần Văn Cần              1950
                 DANH SáCH CáC Vị LãNH ĐạO ỦY
                        BAN NHÂN DÂN1 TỈNH                       2    Hoàng Văn Bút             1952
                  TUYÊN QUANG QUA CáC THỜI KỲ                    3    Nguyễn Gia Lượng          1957
                                                                 4    Nguyễn Xuân Việt          1958
                                Chủ tịch
                                                                 5    Lê Tùng                1959 - 1965
                STT       Họ và tên          Thời gian           6    Triệu Kim Dung         1959 - 1961

                 1   Nguyễn Công Bình       1945 - 1956          7    Bàn Chí Hàm            1959 - 1976

                 2   Nguyễn Thu Sơn         1957 - 1960          8    Trần Hoài Quang        1961 - 1962
                 3   Triệu Kim Dung         1961 - 1976          9    Lê Thanh Hùng          1962 - 1965




                   1. Gồm: Ủy ban Cách mạng lâm thời, Ủy ban kháng chiến, Ủy ban kháng chiến hành chính, Ủy ban
               hành chính, Ủy ban nhân dân. Do tài liệu lưu trữ rất hạn chế, không đủ cơ sở để xác định được thành
               viên của Ủy ban cách mạng lâm thời, Ủy ban kháng chiến, Ủy ban kháng chiến hành chính trong những
               năm kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).
   1235   1236   1237   1238   1239   1240   1241   1242   1243   1244   1245