Page 886 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 886

Từ điển Tuyên Quang                                       887




                   đại biểu Khu tự trị Việt Bắc Ủy             hợp  nhất  2  xã  Tuân  Lộ  và  Tiên
                   ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam               Sinh  thành  xã  Tuân  Lộ  theo

                   (1971-1978).                                Quyết định số 200-NV ngày 21-

                     Với vai trò là Chủ nhiệm Hợp              4-1969 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
                   tác xã Đồng Vàng, từ những năm                 2096. TIẾN BỘ

                   1960  ông  tích  cực  vận  động  bà
                   con dân tộc Dao rời núi cao xuống              Xã thuộc huyện Yên Sơn. Vị trí
                   vùng thấp, sống định canh, định             địa lý: 21°46’23” vĩ bắc và 105°20’02”

                   cư, khai phá đất đai, làm ruộng             kinh  đông.  Địa  giới  hành  chính:
                   nước.  Ông  có  sáng  kiến  chế  tạo        phía  đông  giáp  xã  Minh  Thanh,
                   dụng cụ đo thăng bằng, phục vụ              xã Tú Thịnh (huyện Sơn Dương);
                   việc  đắp  đập,  đào  mương  phai,          phía tây giáp xã Thái Bình (huyện
                   dẫn nước tưới lúa, đưa Hợp tác xã           Yên Sơn) và sông Lô là ranh giới

                   trở thành một trong những lá cờ             với xã An Khang (thành phố Tuyên
                   đầu của tỉnh trong phong trào thi           Quang); phía nam giáp xã Thượng
                   đua lao động sản xuất.                      Ấm (huyện Sơn Dương); phía bắc


                     Ông  được  công  nhận  là  lão            giáp xã Công Đa (huyện Yên Sơn).
                   thành cách mạng; được tặng Huy              Xã gồm 13 thôn: Rạp, Phúc Ninh,
                   chương Kháng chiến hạng Nhất,               Cà, Thủ Ý, Tân Biên 1, Tân Biên 2,

                   Bằng khen của Chính phủ. Ngày               Gia,  Cả,  Ngòi  Cái,  Dùng,  Đèo
                   11-01-1967, ông được phong tặng             Tượng, Đèo Trám, Cây Thị. Xã có
                   danh hiệu Anh hùng Lao động.                diện tích đất tự nhiên là 46,27 km ;
                                                                                                     2

                     2095. TIÊN SINH                           dân  số  5.087  người,  với  1.358  hộ
                                                                                                      2
                     Xã  cũ.  Đầu  thế  kỷ  XX,  là            dân; mật độ dân số 110 người/km
                                                               (năm 2016).
                   xã  Tuân  Lộ,  tổng  Linh  Xuyên,
                   châu  Sơn  Dương.  Năm  1943,                  2097. ĐỖ QUANG TIẾN

                   thuộc Đồn điền Cây vông. Tháng                 (1919-1991), nhà văn Việt Nam.
                   6-1945, đổi là xã Tiên Sinh thuộc
                   tổng  Linh  Xuyên,  châu  Tự  Do.           Quê quán: Hà Nội. Hội viên sáng
                   Năm  1947,  xã  Minh  Tân  sáp              lập  Hội  Nhà  văn  Việt  Nam  (năm
                   nhập  vào  xã  Tiên  Sinh.  Năm             1957).  Có  tiểu  thuyết  xuất  bản  ở

                   1949, tách thành 2 xã Tiên Sinh             Sài Gòn từ năm 1943. Kháng chiến
                   và  Thanh  Phát.  Năm  1952,                toàn quốc bùng nổ, ông lên Việt Bắc,
                   tách  xã  Tiên  Sinh  thành  2  xã          công tác ở Bộ Tư pháp. Từ đầu năm

                   Tiên Sinh và Tuân Lộ. Năm 1969,             1947 đến tháng 7-1954, cơ quan Bộ
   881   882   883   884   885   886   887   888   889   890   891