Page 86 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 86
Từ điển Tuyên Quang 87
Bản Lếch, Bản Man, Nà Vài, Bản 175. BÌNH XA
Chang, Khau Hán, Lung Lừa, Bản Di chỉ khảo cổ học thuộc xã
Khản, Phú Linh. Diện tích đất tự Bình Xa, huyện Hàm Yên. Đầu
nhiện là 33,3 km . Dân số 2.260 năm 1990, một người dân đi rừng
2
người, với 536 hộ dân; mật độ dân nhặt được 2 di vật đồ đá ở trước
số 86 người/km (năm 2016). một mái đá ven chân núi tại
2
thung lũng Thung Cao, phía nam
173. BÌNH PHÚ
xã Bình Xa. Tháng 8-1990, Viện
Xã cũ. Thành lập trong thời Khảo cổ học đến điều tra thám
kỳ Cách mạng Tháng Tám năm sát. Căn cứ vào loại hình và trình
1946, do sáp nhập các xã: Thiên độ chế tác của 2 công cụ đồ đá
Đông, Công Đa, Lương Cải thuộc có được, các nhà khảo cổ đã ghi
huyện Yên Sơn. Năm 1950, xã nhận sự có mặt của thời đại kim
Bình Phú sáp nhập vào xã Phú khí ở khu vực Bình Xa.
Thịnh, huyện Yên Sơn. Tháng
4-1954, xã Phú Thịnh chia, tách 176. BÌNH XA
thành 3 xã. Phần đất Bình Phú Xã thuộc huyện Hàm Yên. Vị trí
ngày nay thuộc xã Công Đa, địa lý: 22 03’26” vĩ bắc, 105 07’27”
0
0
huyện Yên Sơn. kinh đông. Địa giới hành chính:
phía đông giáp xã Yên Nguyên
174. BÌNH TRẠCH
(huyện Chiêm Hóa); phía tây giáp
Xã cũ. Đầu thế kỷ XIX thuộc xã Tân Thành; phía nam và tây
tổng Kim Đô, huyện Phúc Yên, nam giáp xã Thái Sơn; phía bắc
phủ Yên Bình, xứ Tuyên Quang. giáp xã Minh Hương, huyện Hàm
Cuối thế kỷ XIX thuộc tổng Sơn Yên. Xã gồm 19 thôn: Đồng Chùa 1,
Đô, huyện Hàm Yên, phủ An Đồng Chùa 2, Nam Ninh, Đo, Đèo
(Yên) Bình, tỉnh Tuyên Quang. Ảng, Thác Lường, Đồng Lường,
Đầu thế kỷ XX thuộc tổng Sơn Đồng Vầu, Đồng Cỏm 1, Đồng Cỏm
Đô, phủ Yên Sơn, gồm 2 thôn: 2, Chợ Bợ 1, Chợ Bợ 2, Tân Bình 1,
Làng Nhậu, làng Khuếch và 2 Tân Bình 2, Thọ Bình 1, Thọ Bình
động: Lũng Trà, Ngòi Chấn. Năm 2, Yên Bình, Soi Dịa, Làng Dịa.
1945, xã Bình Trạch sáp nhập với Diện tích đất tự nhiên là 29,76 km .
2
Làng Ba, xã Nhân Lý thành xã Dân số 6.114 người, với 1.635 hộ
Quý Quân thuộc tổng Quý Quân, dân; mật độ dân số 205 người/km
2
châu Khánh Thiện. (năm 2016).