Page 410 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 410
Từ điển Tuyên Quang 411
Hội đồng nhân dân cấp mình; kỳ 1994-1999, 1999-2004, 2004-
giám sát quyết định của Ủy ban 2011 có 3 ban: Ban Kinh tế - Ngân
nhân dân cùng cấp và nghị quyết sách; Ban Văn hóa - Xã hội; Ban
của Hội đồng nhân dân cấp dưới Pháp chế. Nhiệm kỳ 2011-2016
trực tiếp. và 2016-2021 có 4 ban: Ban Kinh
Nhiệm kỳ của mỗi khóa Hội tế - Ngân sách; Ban Văn hóa - Xã
đồng nhân dân là 5 năm; họp mỗi hội; Ban Pháp chế; Ban Dân tộc.
năm ít nhất 2 kỳ; họp bất thường Số lượng thành viên của mỗi
khi Thường trực Hội đồng nhân ban do Hội đồng nhân dân tỉnh
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định.
cùng cấp hoặc ít nhất 1/3 tổng
số đại biểu Hội đồng nhân dân Chủ tịch Hội đồng nhân dân
yêu cầu. tỉnh Hà Tuyên, Tuyên Quang: Hà
Thị Khiết (1989-1998). Chủ tịch
Tổ chức bộ máy gồm có: Thường Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
trực Hội đồng nhân dân (Chủ Quang: Trần Trung Nhật (1998-
tịch, 2 Phó Chủ tịch, các Ủy viên 2004), Nguyễn Sáng Vang (2004-
là Trưởng các Ban và Chánh Văn 2015), Chẩu Văn Lâm (4-2015 –
phòng Hội đồng nhân dân tỉnh); 6-2016), Nguyễn Văn Sơn (từ
các Ban của Hội đồng nhân dân tháng 6-2016).
tỉnh; các tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh. 961. HỘI ĐỒNG QUỐC PHÒNG
TỐI CAO
Các Ban của Hội đồng nhân
dân tỉnh Hà Tuyên, sau đó là tỉnh Cơ quan quốc phòng Trung
Tuyên Quang: Nhiệm kỳ 1985- ương, thành lập ngày 19-8-1948
1989 gồm 7 ban: Ban Kinh tế, kế theo Sắc lệnh số 206/SL do Chủ
hoạch, ngân sách và tiền tệ; Ban tịch Hồ Chí Minh ký. Hội đồng
Thương nghiệp và đời sống; Ban quốc phòng tối cao được thành lập
Văn hóa, xã hội; Ban Pháp chế; nhằm huy động lực lượng toàn
Ban Giáo dục, thanh thiếu niên dân tham gia kháng chiến, phục
nhi đồng; Ban Dân tộc; Ban Thư vụ hiệu quả các chiến dịch quân
ký. Nhiệm kỳ 1989-1994 có 4 ban: sự. Hội đồng gồm: Chủ tịch Hồ
Ban Kinh tế - Kế hoạch và ngân Chí Minh - Chủ tịch, ông Lê Văn
sách, Ban Văn hóa - Xã hội, Ban Hiến, Bộ trưởng Bộ Tài chính -
Pháp chế, Ban Dân tộc. Các nhiệm Phó Chủ tịch; các ủy viên: ông