Page 236 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 236
Từ điển Tuyên Quang 237
thuật Truyền dẫn - Phát sóng; Vàng, Nà Quang, Bó Héo, Nà
Phòng Kỹ thuật Sản xuất chương Làng); Yên Lang (có 14 thôn: Bản
trình phát thanh, truyền hình; Giang, Nà Nàng, Nà Bài, Bản
Phòng Thông tin điện tử). Lai, Nà Cốc, Nà Hồ, Nà Lang,
Giám đốc kiêm Tổng Biên tập Nà Đôn, Nà Ca, Nà Dụng, Bắc
qua các thời kỳ: Nguyễn Lập Mai, Nà Kéo, Bó Vài, Nà Luồng);
(1976-1987); Chu Thái Tinh Phương Chử (có 9 thôn: Bó Đổng,
(1988-1991); Nguyễn Xuân Túc Nà Hận, Pác Cá, Nà Làm, Nà
(1991-1995); Hà Doãn Tồn (1996 – Cấm, Khuôn Cang, Nà Cố, Nà
8-2002); Lê Quang Ninh (9-2002 – Luồng, Pác Ngõa); Phố Đài Thị.
01-2004); Ma Xuân Quang (02- Đài Quan hiện nay thuộc địa giới
2004 – 7-2016); Nguyễn Ngọc hành chính huyện Chiêm Hóa.
Toàn (từ tháng 7-2016). 504. ĐÀI QUAN
503. ĐÀI QUAN Xã cũ. Cuối thế kỷ XIX, thuộc
Tổng thuộc châu Chiêm Hóa tổng Cổ Linh, châu Chiêm Hóa,
vào đầu thế kỷ XX, gồm 6 xã: Đài phủ Tương An, tỉnh Tuyên Quang.
Quan (có 16 thôn, bản: Động Đài Đầu thế kỷ XX, xã Đài Quan thuộc
Quan, Bản Vài, Bản Chạng, Nà tổng Đài Quan, châu Chiêm Hóa,
Kính, Nà Bát, Bản Yết, Nà Pác, gồm các thôn, bản: Bản Vài, Bản
Bản Màn, Bản Hóa, Đan Hén, Chạng, Nà Kính, Nà Bát, Bản
Nặm Chăn, Bản Đài, Che Hôn, Yết, Nà Pác, Bản Màn, Bản Hóa,
Lũng Lò, Khuôn Mã, Lập); Đài Đan Hén, Nặm Chăn, Bản Đài,
Mãn (có 24 thôn, bản: Khuôn Che Hôn, Lũng Lò, Khuôn Mã,
Dâu, Yên Mã, Nà Càu, Nà Dìu, Lập và Động Đài Quan.
Nà Khau, Nà Tĩnh, Nà Cóc, Nà Thời kỳ Cách mạng Tháng Tám
Héc, Nà Bò, Nà Mòn, Bó Cai, năm 1945, xã Đài Quan đổi tên
Khuôn Phoong, Khuôn Ngun, thành xã Kiên Quyết, tổng Đài
Thum Bắng, Tường Che, Khổ Mãn, châu Khánh Thiện. Nay
Bồn, Đôn Thanh, Nà Chùa, Đôn thuộc địa bàn huyện Chiêm Hóa.
Én, Nà Nhà, Bản Hô, Đôn Đưa,
Đôn Lâm, Nà Diêu); Tùng Hiên 505. ĐÀI QUAN SÁT PÙ CHOONG
(có 11 thôn: Bản Bum, Khuôn Để chuẩn bị cho Đại hội đại
Trại, Bản Hén, Khuôn Uy, Bản biểu toàn quốc lần thứ II của
Mèo, Nà Tè, Khuôn Bục, Khâu Đảng, một tiểu đoàn do đồng