Page 161 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 161

162                               Từ điển Tuyên Quang


                   mica, quartzit biotit muscovite (ở          hành  chính:  phía  đông  giáp

                   Chiêm  Hóa  còn  có  đá  phiến  hai         huyện Chợ Đồn (Bắc Kạn); phía
                   mica  có  granat  -  disten  -  gơnai       tây giáp huyện Hàm Yên (Tuyên

                   biotit - granat - dister, đá hoa); đá       Quang) và huyện Bắc Quang (Hà
                   hoa có tremolit flogopit. Đá hoa có         Giang);  phía  nam  giáp  huyện
                   amphibol biotit; đá phiến sericit -         Yên  Sơn;  phía  bắc  giáp  huyện

                   clorit - biotit; đá phiến hai mica          Na  Hang  và  huyện  Lâm  Bình,
                   vảy nhỏ, quartzit có mica và xen            tỉnh Tuyên Quang.

                   các  lớp  đá  phiến  canxit,  thạch            Chiêm  Hóa  xưa  là  châu  Vị
                   anh - muscovit, đá hoa. Phụ hệ              Long,  sau  là  châu  Đại  Man,  từ
                   tầng  giữa  đặc  trưng  bởi  đá  hoa        năm  1835  là  châu  Chiêm  Hóa.

                   màu trắng, màu xám trắng, xen               Tháng 5-1945, châu Chiêm Hóa
                   các lớp đá phiến sericit, đá phiến          đổi  thành  châu  Khánh  Thiện;

                   mica, đá vôi màu đen bị biến chất.          năm 1946 là huyện Chiêm Hóa.
                   Phụ hệ tầng trên gồm đá phiến               Đến  năm  2016,  huyện  Chiêm
                   thạch anh sericit, đá phiến thạch           Hóa gồm 1 thị trấn Vĩnh Lộc và

                   anh  mica  xen  quartzit  mỏng,             25  xã:  Minh  Quang, Trung  Hà,

                   thấu kính đá hoa.                           Phúc  Sơn,  Tân  Mỹ,  Hà  Lang,


                     Chưa rõ ranh giới trên và dưới            Hùng Mỹ, Yên Lập, Tân An, Phúc
                   của  hệ  tầng  Chiêm  Hóa,  tiếp            Thịnh,  Bình  Phú,  Phú  Bình,

                   xúc  kiến  tạo  với  các  trầm  tích        Ngọc Hội, Tân Thịnh, Hòa Phú,
                   Paleozoi. Hiện nay, được xếp vào            Kiên Đài, Trung Hòa, Kim Bình,
                   loạt sông Chảy. Khoáng sản gồm:             Hòa An, Yên Nguyên, Nhân Lý,

                   limonit (điểm quặng limonit Bắc             Tri Phú, Bình Nhân, Linh Phú,
                   Nhụng), chì - kẽm, arsen, vàng,             Vinh Quang, Xuân Quang.

                   pyrite, barit.                                 Huyện có diện tích đất tự nhiên

                                                                                  2
                     339. CHIÊM HÓA                            là  1.278,83  km ,  trong  đó  diện
                                                               tích đất nông, lâm nghiệp chiếm
                     Đơn vị Anh hùng Lực lượng vũ             94,31%.  Dân  số  130.960  người

                   trang nhân dân.
                                                               (64.112 nam, 66.848 nữ); dân số
                     Huyện  thuộc  tỉnh  Tuyên                 trung bình nông thôn là 122.845

                   Quang.  Vị  trí  địa  lý:  từ  21 58’       người,  dân  số  trung  bình  thành
                                                      0
                   đến  22 30’  vĩ  bắc  và  từ  104 58’       thị là 8.115 người. Mật độ dân số
                           0
                                                      0
                   đến 105 31’ kinh đông. Địa giới             102  người/km   (năm  2016).  Cư
                             0
                                                                                2
   156   157   158   159   160   161   162   163   164   165   166