Page 264 - Tuyên Quang 30 năm đổi mới và phát triển
P. 264

Tuyên Quang

       30 NĂM ĐỔI MỚI VÀ PHÁT TRIỂN (1991-2021)


            theo lộ trình, tập trung một số đô thị động lực tại các huyện Yên Sơn,

            Sơn Dương, Na Hang, Hàm Yên... gắn với quy hoạch, phát triển các
            cụm dân cư, phát triển các thị trấn, thị tứ, trung tâm cụm xã.

                Mở rộng, nâng cấp hệ thống điện đảm bảo cung ứng nguồn
            điện ổn định, chất lượng, an toàn; phấn đấu 100% hộ dân được sử
            dụng điện lưới quốc gia; từng bước hiện đại và ngầm hóa lưới điện

            đô thị.
                Tăng cường quản lý chất lượng dịch vụ, phục vụ và việc cung ứng

            các sản phẩm viễn thông trên địa bàn tỉnh. Phấn đấu phát triển hạ
            tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đạt mức bình quân chung của cả
            nước; 100% các xã có điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng

            được kết nối Internet băng thông rộng.


                4. Tiếp tục thu hút đầu tư, đẩy mạnh phát triển công nghiệp,

            tập trung vào một số ngành có tiềm năng, lợi thế

                Tiếp tục thu hút đầu tư với mục tiêu là cải thiện môi trường
            đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh để thu hút đầu tư trong nước

            và nước ngoài đầu tư phát triển kinh tế - xã hội nhằm hoàn thành
            các chỉ tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
            2021-2025, đưa Tuyên Quang trở thành tỉnh phát triển khá, toàn

            diện, bền vững trong khu vực miền núi phía Bắc. Trong giai đoạn
            2021-2025, phấn đấu thu hút 45.000-50.000 tỷ đồng, trong đó vốn

            FDI khoảng 15.000-20.000 tỷ đồng.
                Tập trung huy động các nguồn lực tạo bước đột phá để phát
            triển công nghiệp, chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp

            có tiềm năng, lợi thế, tăng giá trị xuất khẩu; phấn đấu hoàn thành
            các dự án trọng điểm đã có trong kế hoạch triển khai thực hiện.

            Đến năm 2025, doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp tăng về


           266
   259   260   261   262   263   264   265   266   267   268   269