Page 889 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 889

Phêìn thûá tû: KINH TÏË - XAÄ HÖÅI  889


               gia phát triển sự nghiệp giáo dục - đào tạo,    công chức tham gia các lớp đào tạo, bồi
               sự nghiệp y tế, nâng cao chất lượng khám        dưỡng về công nghệ thông tin. Tỉnh đã cử
               chữa bệnh, phòng chống dịch bệnh, chăm          75 cán bộ đi đào tạo kỹ sư tin học (bằng
               sóc sức khoẻ cho nhân dân; phát triển sự        Đại học thứ 2) và hợp tác với Trường đại
               nghiệp văn hoá - thông tin - thể thao; tham     học Bách khoa Hà Nội đào tạo kỹ sư tin
               gia công tác quản lý và xây dựng hệ thống       học theo địa chỉ cho 89 người; trong 5 năm
               chính  trị,  tham  mưu  cho  cấp  uỷ,  chính    (2006  -  2010)  đã  liên  kết  với  các  trường
               quyền, địa phương trong xây dựng, triển         đại học, cao đẳng trong nước mở tại tỉnh
               khai  các  quy  hoạch,  kế  hoạch  phát  triển   18 lớp đại học cho 1.583 học viên, cử 315
               kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng - an       người đi học sau đại học; bồi dưỡng kiến

               ninh  và  công  tác  xây  dựng  Đảng,  chính    thức quản lý nhà nước cho 4.078 người;
               quyền, đoàn thể.                                bồi dưỡng tin học cho 1.598 người.
                   Những  năm  gần  đây,  tỉnh  quan  tâm
               từng bước đầu tư xây dựng, phát triển đội           2. Đầu tư phát triển cơ sở vật chất -
               ngũ cán bộ khoa học và công nghệ trong          kỹ thuật, thiết bị công nghệ
               các  cơ  quan,  ban,  ngành,  đoàn  thể,  các
               doanh nghiệp, để có thể trực tiếp tham gia          Về kinh phí, hằng năm tỉnh đã bố trí
               hoạt động nghiên cứu khoa học và phát           kinh phí cho đầu tư phát triển, thực hiện
               triển công nghệ, tạo ra các sản phẩm khoa       các  đề  tài,  dự  án  nghiên  cứu,  ứng  dụng
               học và công nghệ có giá trị thực tiễn. Hầu      khoa học và công nghệ và chi cho các hoạt
               hết các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh       động nghiệp vụ khác về khoa học và công
               đều khuyến khích, tạo điều kiện, hỗ trợ về      nghệ theo kế hoạch do Trung ương giao.
               thời gian để cán bộ, công chức tự học tập       Mức đầu tư cho năm sau đều tăng hơn so

               nâng cao trình độ hoặc tổ chức cho cán bộ,      với năm trước (xem Bảng 1).


                         Bảng 1: CHI NGÂN SáCH CHO KHOA HọC Và CôNG NGHệ (2000 - 2010)

                                                                                     Đơn vị tính: Triệu đồng


                                                   Ngân sách chi cho khoa học và công nghệ
                                                          (kinh phí Trung ương giao)
                                                       Đầu tư có mục tiêu                  Tăng năm sau
                  Năm       Tổng số     Sự nghiệp     (Chương trình nông       Đầu tư        so với năm
                                         khoa học                             phát triển
                                                       thôn và miền núi)                     trước (%)
                  2000       3.200         3.200                -                 -
                  2001       4.440         4.440                -                 -              38
                  2002       4.670         4.670                -                 -              5
                  2003       5.550         5.550                -                 -              18
                  2004       5.853         5.853                -                 -              5
                  2005       7.474         6.434                -               1.040            27
                  2006       13.240        7.590                -               5.650            77
                  2007       17.270        8.810              1.460             7.000            30
                  2008       16.330        9.330                                7.000             -
                  2009       18.430        9.980              1.450             7.000            12
                  2010       19.730       10.980              1.750             7.000            7
   884   885   886   887   888   889   890   891   892   893   894