Page 1267 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 1267
1267
Phêìn thûá saáu: HÏå THÖËNG CHÑNH TRÕ
31. Sở Công nghiệp, Tiểu thủ công nghiệp
32. Ty (Sở) Thương nghiệp
33. Ty (Sở) Y tế (từ năm 1980, sáp nhập với Ty Thể dục thể thao thành Sở Y tế và
Thể dục thể thao. Tháng 7-1983, Sở Y tế và Thể dục thể thao tách thành Sở Thể dục thể
thao và Sở Y tế)
34. Bưu điện tỉnh
35. Ủy ban Thanh tra tỉnh (sau đổi là Thanh tra tỉnh)
36. Ty (Sở) Lương thực
37. Ban Dân tộc (sau đó giải thể, chưa rõ thời gian)
38. Ban Quy hoạch và phân vùng kinh tế (từ năm 1980 nhập vào thành một bộ phận
trực thuộc Ủy ban Kế hoạch)
39. Sở Điện lực
40. Ban Xây dựng cơ bản (từ tháng 1-1982 đến tháng 3-1988 nhập vào Sở Xây dựng,
không có Trưởng ban)
41. Đài Phát thanh Hà Tuyên (thành lập từ tháng 10-1976 đến tháng 10-1991 là Đài
Phát thanh và truyền hình tỉnh Tuyên Quang).
42. Cục Thống kê tỉnh
43. Tòa án nhân dân tỉnh
44. Viện kiểm sát nhân dân tỉnh
45. Sở Điện lực (thành lập tháng 10-1982) đến tháng 3-1996 đổi thành Điện lực
Tuyên Quang; từ tháng 11-2009 đổi thành Công ty điện lực Tuyên Quang.
46. Hội Văn học - Nghệ thuật tỉnh từ năm 1982
47. Chi nhánh Ngân hàng Phát triển nông nghiệp (thành lập năm 1988, sau đổi
thành Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
48. Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển (thành lập năm 1991).
Thời kỳ tái lập tỉnh Tuyên Quang (từ năm 1992 đến năm 2010)
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân
2. Sở Văn hóa - Thông tin và Thể thao (đến năm 2000).
3. Sở Văn hóa - Thông tin (2001 - 4-2008). Từ tháng 4-2008 đến nay: Sở Văn hóa, Thể
thao và du lịch.
4. Sở Thể dục Thể thao (2001 - 2007). Từ tháng 4-2008 sáp nhập với Sở Văn hóa,
Thông tin thành: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
5. Sở Lao động (đến năm 1988)
6. Sở Thương binh và Xã hội (đến năm 1988)
7. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (từ năm 1988)
8. Sở Y tế