Page 184 - Biên niên sự kiện lịch sử Đảng bộ Tuyên Quang
P. 184

Thời kỳ tỉnh Tuyên Quang
                              đoạn 2001-2005 với các nội dung chủ yếu: Đến năm 2005, tỷ lệ hộ
                              nghèo giảm xuống dưới 5%. Sản lượng lương thực bình quân hàng
                              năm trên 30 vạn tấn. Bình quân lương thực đạt 490 kg/người/năm.
                              Tổng giá trị sản xuất công nghiệp đạt trên 1.000 tỷ đồng, tăng bình
                              quân hàng năm 21,55%. Thu ngân sách trên địa bàn hàng năm tăng
                              bình quân 12%. Kim ngạch xuất khẩu tăng hàng năm 11%. Năm
                              2001 đạt chuẩn quốc gia phổ cập giáo dục trung học cơ sở, khẩn
                              trương thực hiện phổ cập giáo dục trung học phổ thông. Trên 65%
                              số thôn, bản đạt tiêu chuẩn thôn, bản văn hóa; trên 70% số hộ đạt
                              tiêu chuẩn gia đình văn hóa. Có 90% số dân được phủ sóng phát
                              thanh, 80% được phủ sóng truyền hình địa phương. 100% các trạm
                              y tế xã có bác sĩ vào năm 2003. Phấn đấu hàng năm có trên 60%
                              đảng bộ và tổ chức cơ sở đảng đạt trong sạch vững mạnh, trên 80%
                              đảng viên đủ tư cách phát huy tác dụng tốt. 100% cán bộ hưởng
                              sinh hoạt phí của các xã phường, thị trấn có trình độ chuyên môn
                              trung  cấp  trở  lên.  100%  cán  bộ  lãnh  đạo,  nghiên  cứu  tổng  hợp
                              nghiệp  vụ  của  cơ  quan  đảng,  chính  quyền,  đoàn  thể  cấp  tỉnh,
                              huyện, thị có trình độ chuyên môn cao đẳng, đại học và phổ cập tin
                              học, ngoại ngữ. Trên 60% chính quyền xã, phường, thị trấn và tổ
                              chức đoàn thể đạt vững mạnh, không còn cơ sở yếu kém. Báo cáo
                              chính trị cũng đề ra các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã
                              hội, an ninh - quốc phòng, xây dựng Đảng giai đoạn 2001-2005.
                                  Đại  hội  thông  qua  báo  cáo  kiểm  điểm  của  Ban  Chấp  hành
                              Đảng bộ tỉnh khóa XII; Báo cáo kết quả tiến hành tự phê bình và
                              phê bình của Đảng bộ thực hiện Nghị quyết Trung ương 6 (lần 2 và
                              thông qua Nghị quyết Đại hội.
                                  Đại hội bầu Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIII gồm 45
                              đồng chí, Ban Chấp hành bầu Ban Thường vụ gồm 11 đồng chí.
                              Đồng chí Trần Trung Nhật được bầu giữ chức vụ Bí thư Tỉnh ủy;
                              các đồng chí Ngụy Văn Thận, Hà Phúc Mịch được bầu giữ chức vụ
                              Phó Bí thư Tỉnh ủy. Đại hội bầu Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy gồm 7
                              ủy viên. Đại hội bầu đoàn đại biểu đi dự Đại hội IX của Đảng gồm
                              13 đồng chí.
                                                     Các kỳ Đại hội Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang


                                                                                           185
   179   180   181   182   183   184   185   186   187   188   189